Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D lái được xe gì? Thời hạn bao lâu? Người lái xe bao nhiêu tuổi thì được cấp bằng lái xe hạng D?
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D lái được xe gì? Thời hạn bao lâu?
Căn cứ Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe:
Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
[…]
i) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
[…]
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
[…]
Theo quy định trên, bằng lái xe hạng D có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp và lái được các loại xe sau:
– Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
– Xe ô tô chở người giường nằm;
– Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
– Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
– Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg;
– Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
– Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg;
– Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
– Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg;
– Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
– Xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
– Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
– Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
– Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D lái được xe gì? Thời hạn bao lâu? (Hình từ Internet)
Người lái xe bao nhiêu tuổi thì được cấp bằng lái xe hạng D?
Căn cứ Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ:
Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
[,…]
Như vậy, người lái xe từ đủ 27 tuổi trở lên và bảo đảm điều kiện sức khỏe thì được cấp bằng lái xe hạng D.
Mắc các bệnh nào thì không đủ điều kiện để lái xe hạng D?
Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định người nào mắc một trong các bệnh sau thì không đủ điều kiện để lái xe theo hạng D:
[1] Tâm thần
– Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
– Rối loạn tâm thần mạn tính.
[2] Thần kinh
– Động kinh
– Liệt vận động một chi trở lên
– Hội chứng ngoại tháp
– Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu
– Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý
[3] Mắt
– Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.
– Thị trường ngang hai mắt: < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°
– Thị trường đứng trên dưới đường ngang <30°
– Bán manh, ám điểm góc
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây
– Song thị
– Các bệnh chói sáng
– Giảm thị lực lúc chập tối
[4] Tai – Mũi – Họng
Thính lực ở tai tốt hơn:
– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính)
– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính)
[5] Tim mạch
– Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.
– HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.
– Các bệnh viêm tắc mạch, dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.
– Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.
– Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ 3 trở lên theo phân loại của Lown.
– Block nhĩ thất độ 2 hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng
– Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.
– Ghép tim.
– Sau can thiệp tái thông mạch vành.
– Suy tim độ 2 trở lên
[6] Hô hấp
– Các bệnh, tật gây khó thở mức độ 2 trở lên
– Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.
– Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.
[7] Cơ – Xương – Khớp
– Cứng/dính một khớp lớn.
– Khớp giả ở một vị các xương lớn.
– Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.
– Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
– Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
[8] Nội tiết
– Đái tháo đường có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.
[9] Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.
– Lạm dụng các chất kích thần, chất gây ảo giác.
Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.