Bên cạnh việc quy định những trường hợp xe cải tạo được phép đăng kiểm, th.ông tư cũng chỉ rõ các trường hợp thay đổi có thể bị từ chối đăng kiểm.

Th.ông tư s.ố 43 của Bộ Giao th.ông vận tải quy định về cải tạo xe cơ giới chính thức có hiệu lực từ 15/2/2024. Bên cạnh việc quy định những trường hợp xe cải tạo được phép đăng kiểm, th.ông tư cũng chỉ rõ các trường hợp thay đổi có thể bị từ chối đăng kiểm.

Đăng kiểm xe có tác dụng gì?

Đăng kiểm xe là một hình thức do cơ quan chuyên ngành kiểm định về chất lượng xe có đảm bảo chất lượng hay kh.ông. Hiện nay, mỗi tỉnh thành phố đều có 1 hoặc nhiều trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn như có chỗ nào chưa t.ốt, chưa ổn cần sửa chữa để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao th.ông khác.

Mục đích quan trọng nhất của việc đăng kiểm đó là kiểm tra mức độ và ngưỡng an toàn của phương tiện vận tải. Điều này cũng nhằm giúp g.iảm tránh gây rủi ro trong quá trình lưu th.ông trên đường trường cho tất cả mọi người. Đó cũng là trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ phương tiện đối với bản thân cũng như cho những người xung quanh.

12 trường hợp thay đổi có thể bị từ chối đăng kiểm

Ngày 13/1, Cục Đăng kiểm Việt Nam t.ổ ch.ức Hội nghị Tổng kết t.ình hình hoạt động kiểm định xe cơ giới năm 2023; Giới thiệu văn bản Quy phạm pháp luật; triển khai thực hiện Th.ông tư s.ố 43/2023/TT-BGTVT, Th.ông tư s.ố 44/2023/TT-BGTVT của Bộ GTVT.

Nổi bật, th.ông tư nêu rõ các trường hợp có thể bị từ chối đăng kiểm khi thay đổi 1 trong các nội dung ở phụ lục XI. Phụ lục này có 12 trường hợp thay đổi:

– Loại phương tiện;

– Nhãn hiệu;

– Kích thước và khối lượng cơ bản của ôtô (sai lệch kh.ông vượt quá giới hạn sai s.ố cho phép được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai s.ố cho phép và l.àm tròn s.ố đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới, QCVN 12:2011/BGTVT);

– S.ố người cho phép chở kể cả người lái;

– Kiểu dáng, kết cấu của cabin, khung hoặc thân vỏ ô tô;

– Kiểu loại động cơ, hộp s.ố, cầu chủ động;

– Loại nhiên liệu sử dụng;

– Hệ thống phanh: kiểu dẫn động, cơ cấu phanh;

– Hệ thống lái: kiểu cơ cấu lái;

– Hệ thống treo: kiểu hệ thống treo, kiểu kết cấu của bộ phận đàn hồi;

– Hệ thống chuyển động: kiểu loại cầu bị động;

– Thiết bị đặc trưng (nếu có): thiết bị chuyên dùng, cơ cấu chuyên dùng.

Đơn g.iản hóa thủ tục cải tạo xe cơ giới

Th.ông tư 43 cụ thể hóa và đơn g.iản hóa các bước, trình tự thực hiện, mẫu hóa các văn bản đề nghị, th.ông b.áo, tiếp nhận, phiếu kiểm soát quá trình thực hiện giúp cho người dân, doanh n.ghiệp cũng như cơ quan quản lý dễ thực hiện và đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất.

Trường hợp xe cơ giới có sự thay đổi nhưng kh.ông l.àm thay đổi đặc điểm, kiểu loại phương tiện thì kh.ông được coi là cải tạo thì tiếp tục được kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao th.ông cơ giới đường bộ để được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.

Cùng đó, bổ sung các trường hợp được miễn lập hồ s.ơ thiết kế xe cơ giới cải tạo để đơn g.iản hóa các thủ tục cải tạo: Thay đổi bố trí chỗ ngồi hành khách hoặc cửa xếp dỡ hàng hóa của t.hùng hàng hoặc vật liệu bọc, l.ót t.hùng hàng….

Ngoài ra, cho phép các cơ sở thiết kế cung cấp cho chủ phương tiện văn bản đồng ý sử dụng bản sao hồ s.ơ thiết kế do chính Cơ sở thiết kế tự thiết kế và đã được cơ quan thẩm định thiết kế thẩm định, cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy định tại Th.ông tư này cho các xe cơ giới có cùng nhãn hiệu, s.ố loại, th.ông s.ố kỹ thuật với xe cơ giới trước cải tạo, để l.àm cơ sở cho việc thi công và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo cho các xe cơ giới tương tự.