×

Quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới áp dụng từ 2025, người tham gia giao thông cần biết để tránh bị ph:ạt

Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ áp dụng từ ngày 01/01/2025.

Thông tư 38/2024 về tốc độ tối đa của xe cơ giới từ 01/01/2025

Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ thiết kế của đường bộ; tốc độ khai thác và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông trên đường bộ, trừ xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

vi phạm giao thông, luật giao thông

Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ áp dụng từ ngày 01/01/2025.

Thông tư này áp dụng đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng và tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và thực hiện các quy định về tốc độ thiết kế, tốc độ khai thác của đường bộ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Theo Thông tư 38/2024/TT-BGTVT, Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) từ ngày 01/01/2025 như sau:

– Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư:

Loại xe cơ giới đường bộ
Tốc độ khai thác tối đa (km/h) với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên


Tốc độ khai thác tối đa (km/h) với Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Các loại xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT


60
50

– Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư:

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ khai thác tối đa (km/h) với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên
Tốc độ khai thác tối đa (km/h) với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn
90
80

Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)
80
70

Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động)
70
60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc)

60
50

– Tốc độ khai thác tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc):

Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông, tốc độ khai thác tối đa là 40 km/h.

– Tốc độ khai thác tối đa cho phép đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

+ Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động, tốc độ khai thác tối đa là 30 km/h.

+ Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động, tốc độ khai thác tối đa là 50 km/h.

vi phạm giao thông, luật giao thông

– Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

+ Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.

+ Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.

+ Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Thông tư 38/2024/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, thay thế Điều 15 Thông tư 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.

Related Posts

Khán giả ‘s:ố:c’ trước tình huống đầu tiên xảy ra tại chương trình Ai là triệu phú

Sau khi chương trình Ai là triệu phú phát sóng tối ngày 26/11 đã để lại nhiều cung bậc cảm xúc dành cho khán giả.   Bằng sự thông…

Trên đường cao tốc, tại sao có người lái 1.000 km mà không thấy m:ệt, trong khi có người lái 200 km vẫn thấy mệt? Có lý do đằng sau

Có người có thể lái xe hàng nghìn km liên tục trên đường cao tốc mà không cảm thấy mệt mỏi, trong khi có người chỉ lái…

Tại sao tài xế kỳ cựu không bao giờ mở cả hai cửa sổ khi lái xe trên đường cao tốc? Đó là kinh nghiệm có được trong 10 năm qua

Thông thường, các tài xế ô tô khi lái xe một quãng đường dài thường có thói quen mở bớt cửa kính xe ô tô cho thoáng….

Trường Giang đặt tên con trai được khen hay

Nếu như tên thân mật của con gái đầu lòng liên quan đến chuyện tình cảm của cả hai thì Nhã Phương cho biết tên quý tử…

Gương mặt chú rể trong lễ cưới gây khó hiểu

Hình ảnh cô dâu nhìn chồng vô cùng trìu mến nhưng nhận lại là sự lạnh lùng, khó đăm đăm của chú rể đã khiến nhiều người…

Tại sao những lái xe có kinh nghiệm lại thích chỉnh ghế về phía sau rất xa? Không phải là thói quen, lợi ích c:ực lớn

Có bao giờ bạn để ý rằng những tài xế kỳ cựu thường thích chỉnh ghế lái xe về phía sau rất xa không? Điều này không…